
Việc thành lập công ty chứng khoán phải được Ủy ban chứng khoán nhà nước có thẩm quyền cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán cho công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam.
Nội dung
- I. Thành lập công ty chứng khoán tại Việt Nam và Căn cứ pháp lý
- II. ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP
- 1.Điều kiện về vốn:
- 2. Điều kiện về người quản lý:
- 3. Điều kiện về hội đồng cổ đông & của công ty chứng khoán
- 4. Điều kiện về cơ sở vật chất, hạ tầng
- IV. THỦ TỤC THÀNH LẬP
- Lưu ý: Điểm mới của LDN 2020 về việc cập nhật bổ sung công ty chứng khoán được quy định rất rõ trong: “Điều 98. Quy định chuyển tiếp đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài và chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam được đăng ký thành lập và hoạt động theo Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán”
I. Thành lập công ty chứng khoán tại Việt Nam và Căn cứ pháp lý
- Đối tượng áp dụng : Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia đầu tư chứng khoán và hoạt động trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Cơ quan quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
Căn cứ pháp lý:
– Theo Thông tư số 210/2012/TT-BTC quy định về thành lập và hoạt động công ty chứng khoán tại Việt Nam.
– Luật chứng khoán năm 2006 (Điều 62 liên quan đến việc thành lập công ty chứng khoán)
– Nghị định số 58/2012/NĐ-CP năm 2012 (Điều 71)
– Thông tư số 210/2012/TT-BTC (Điều 34)
– Luật Doanh Nghiệp 2020
II. ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP
1.Điều kiện về vốn:
- Công ty tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ VNĐ
- Công ty môi giới chứng khoán: 25 tỷ VNĐ
- Công ty tự doanh chứng khoán: 100 tỷ VNĐ
- Công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán: 165 tỷ VNĐ
2. Điều kiện về người quản lý:
- Là công dân nước Việt Nam có lý lịch trong sạch, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Có kinh nghiệm trong lĩnh vực chứng khoán ít nhất 3 năm trở lên
- Có chứng chỉ hành nghề chứng khoán hoặc các chứng chỉ khác tương đương
3. Điều kiện về hội đồng cổ đông & của công ty chứng khoán
- Công ty chứng khoán phải có tối thiểu 2 cổ đông sáng lập
- Tỷ lệ giữa vốn cổ phần và vốn góp công ty chứng khoán phải đạt tối thiểu 65% vốn điều lệ
- Thành viên trong công ty phải sở hữu 10 % số vốn cổ phần và vốn góp
- Công ty chứng khoán tại Việt Nam không được góp vốn chung với các công tý chứng khoán khác tại Việt Nam
- Công ty bắt buộc phải có tối thiểu 3 thành viên có chừng chỉ hành nghề chứng khoán
Lưu ý:
a) Trường hợp là cá nhân muốn góp vốn để thành lập công ty chứng khoán thì cá nhân đó phải có đủ năng lực hành vi dân sự, đủ khả năng về tài chính và phải chứng minh được nguồn vốn góp để tham gia vào công ty chứng khoán.
b) Đối với tổ chức muốn góp vốn để thành lập thì cá cá nhân trong tổ chức đó không thuộc các trường hợp như : mua bán, sát nhập, chia tách hoặc phá sản. Tình hình hoạt động của tổ chức đó phải có sự tăng trưởng ít nhất trong 02 năm gần nhất và có báo cáo tài chính rõ ràng đã được kiểm định, chỉ được sử dụng nguồn vốn góp theo luật quy định.
c) Việc góp vốn điều lệ vào công ty chứng khoán phải bằng Đồng Việt Nam; vốn điều lệ tối thiểu cho từng nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán tại Việt Nam theo quy định của Chính phủ.
4. Điều kiện về cơ sở vật chất, hạ tầng
- Có trụ sở làm việc bảo đảm cho hoạt động kinh doanh chứng khoán;
- Có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang bị, thiết bị văn phòng, hệ thống công nghệ phù hợp với quy trình nghiệp vụ về hoạt động kinh doanh chứng khoán.
IV. THỦ TỤC THÀNH LẬP
1. Bản đề nghi cấp giấy phép thành lập công ty chứng khoán theo mẫu quy định
2. Bản chứng minh cơ sở vật chất đảm bao cho việc thành lập công ty chứng khoán
3. Biên bản họp và quyết định của ban quản lý về việc thành lập công ty chứng khoán tại Việt Nam
4. Danh sách giám đốc, hội đồng cổ đông và những người hành nghề chứng khoán tại công ty
5. Danh sách của các thành viên của công ty chứng khoán (có kèm theo CMND hoặc CCCD của những người liên quan)
6. Tài liệu chứng minh khả năng góp vốn của các cổ đông và các thành viên của công ty chứng khoán
Sau khi được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam phải đăng ký kinh doanh tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
Trả lời