• Bỏ qua primary navigation
  • Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
  • Bỏ qua footer

Luật Gia Minh Thịnh

  • Trang chủ
    • Dịch vụ thành lập công ty trọn gói
      • GÍA DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY TRỌN GÓI 5,900,000đ
    • Tư vấn nội dung thay đổi đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
      • Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp và thông báo thay đổi
      • THỦ TỤC ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH
    • Tư vấn thực hiện dự án đầu tư, xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
    • Tư vấn thực hiện các giấy phép con của doanh nghiệp(giấy phép lao động, thẻ tạm trú…)
  • Giới thiệu
  • Dịch vụ
    • Thành lập doanh nghiệp
    • Doanh nghiệp 100% vốn Việt Nam
    • Thay đổi đăng ký kinh doanh
    • Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
    • Chứng nhận đầu tư
      • GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ / HỒ SƠ TRÌNH TỰ
    • Xin chấp thuận góp vốn mua cổ phần
  • Thư viện pháp luật
    • LUẬT DOANH NGHIỆP 2020
  • Liên hệ

ĐIỀU 55/56/57/58 LUẬT ĐẤT ĐAI

24/10/2020 by Gia Minh Lawfirm 1 Bình luận

Rất nhiều khách hàng yêu cầu gửi thông tin cho chúng tôi chia sẻ thông tin về Luật đất đai. Dưới đây chúng tôi xin chia sẻ ba Điều trong luật đất đai mà được nhiều khách yêu cầu nhất.

Điều 55. Giao đất có thu tiền sử dụng đất

Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

1. Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;

2. Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;

3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;

4. Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.

Điều 56. Cho thuê đất

1. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây:

a) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;

b) Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 129 của Luật này;

c) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

d) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh;

đ) Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê;

e) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;

g) Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc.

2. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất

1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

Điều 58. Điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư

1. Đối với dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khi có một trong các văn bản sau đây:

a) Văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ 10 héc ta đất trồng lúa trở lên; từ 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trở lên;

b) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa; dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.

2. Đối với dự án sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới, ven biển thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khi được sự chấp thuận bằng văn bản của các bộ, ngành có liên quan.

3. Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư phải có các điều kiện sau đây:

a) Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư;

b) Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư;

c) Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Đặt thêm câu hỏi hay yêu cầu phần bình luận chúng tôi sẽ giải đáp cho Quý khách hàng. Gia Minh Thịnh luôn sẵn sàng cung cấp thông tin cho những ai cần đến

4.5 / 5 ( 4 bình chọn )

Thuộc chủ đề:Thư viện pháp luật

Nói về Gia Minh Lawfirm

Reader Interactions

Phản hồi

  1. ĐẤT NÔNG NGHIỆP? QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT viết:
    30/10/2020 lúc 7:06 chiều

    […] Điều 55/56/57/58 Luật Đất Đai […]

    Trả lời

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Dịch vụ

DẤU

CON DẤU & NHỮNG VẤN ĐỀ BẤT CẬP PHÁT SINH TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG

hộ kinh doanh

ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH & THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ

WORK-PERMIT

HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI MỚI NHẤT

LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI

ĐIỀU KIỆN ĐỂ NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM

chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

THỦ TỤC CHUYỂN ĐỔI TỪ HỘ KINH DOANH SANG LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

LDN-2020

THỦ TỤC CHIA, TÁCH CÔNG TY TNHH & CÔNG TY CỔ PHẦN THEO LDN 2020 CÓ GÌ MỚI?

THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐKDN

THÔNG TIN MỚI NHẤT LDN 2021 VỀ VIỆC THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐKDN

Copyright © 2023 Luật Gia Minh Thịnh | Giới thiệu | Liên hệ | Dịch vụ